Bài viết này giải thích tất cả mọi thứ bạn cần biết về cách sử dụng client osu!. Tại đây bạn sẽ tìm thấy thông tin về màn hình chọn map, bảng xếp hạng cũng như màn hình kết quả. Khi mở client trò chơi, bạn có thể nhìn thấy giao diện như sau:
Introduction screen
Main menu
Chơi
(hoặc nhấn P
) để chơi osu! một mình hoặc cùng với những người khác.Thoát
(hoặc nhấn Esc
) để thoát trò chơi.F8
và F9
tương ứng.Máy phát nhạc gồm những nút bấm sau:
Nút | Mô tả |
---|---|
Bài hát trước đó | |
Phát | |
Tạm dừng | |
Dừng và đặt lại bài hát từ đầu | |
Bài hát tiếp theo | |
Bật tắt giữa việc hiện thông tin về bài hát, hoặc để nó mờ nhạt dần sau một khoảng thời gian. | |
Mở ra danh sách bài hát nhạc. Bạn có thể tìm kiếm bài hát hoặc lọc bằng những bộ sưu tập. |
Máy phát nhạc cũng có thể được điều khiển với những phím tắt.
User options
Nhấn vào hồ sơ của bạn ở trên cùng bên trái. Sẽ hiện ra những lựa chọn sau (có thể chọn bằng cách bấm các con số tương ứng):
1. Xem hồ sơ
: Xem hồ sơ của bạn trên trang web.2. Đăng xuất
: Đăng xuất khỏi tài khoản của bạn. Sau khi đăng xuất, trò chơi sẽ yêu cầu bạn đăng nhập trở lại.3. Đổi ảnh đại diện
: Mở phần chỉnh sửa ảnh đại diện trên trang web.4. Đóng
: Đóng hộp thoại này.Play menu
Sau khi chọn Chơi
ở menu chính, bạn có ba lựa chọn:
Quay lại
để trở lại menu chính.Trang chính: Nhiều người
Multiplayer lobby
Sảnh nhiều người cho phép bạn chơi cùng cũng như đấu với những người chơi khác.
Song select
Logo của Chế độ chơi hiện tại có thể được nhìn thấy ở phần cài đặt phía dưới bên trái, phía trên Chế độ
. Biểu tượng của chế độ chơi hiện tại (ảnh mờ) cũng có thể được nhìn thấy ở trung tâm màn hình. Bạn sẽ nhìn thấy bốn chế độ:
Trước khi tiếp tục, màn hình này bao gồm quá nhiều thành phần để đánh dấu bằng những con số. Những phần sau đây sẽ tập trung vào từng phần của màn hình, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải.
Phần này hiển thị thông tin về độ khó beatmap đang được chọn. Khi vào phần chọn map (sau khi nhấn Chơi
), bài hát đang được phát trên máy phát nhạc sẽ được lựa chọn. Biểu tượng ở phần trên cùng bên trái hiển thị thể loại beatmap. Ví dụ, map này là một map được xếp hạng.
Tên bài hát thường được hiện ra dưới dạng chữ Roman (bức ảnh ở dưới), nhưng nếu bạn chọn Dữ liệu dưới ngôn ngữ nguyên bản
trong phần Cài đặt, nó sẽ hiển thị chữ Unicode (bức ảnh ở trên). Tên của độ khó được hiển thị giữa các ngoặc vuông ([]
). Tên người tạo map được hiện ra phía dưới tên bài hát, và nhiều thông tin khác được liệt kê ngay bên dưới. Từ trái sang phải, chúng là:
Nhấn vào một trong những mục để sắp xếp danh sách bài hát dựa trên những tiêu chuẩn được chọn.
Những lựa chọn sau sẽ sắp xếp beatmap theo những nhóm có thể mở rộng:
Chế độ nhóm | Mô tả |
---|---|
Không nhóm |
Beatmap sẽ không được nhóm nhưng vẫn được sắp xếp theo thứ tự (đã được chọn ở phần Sắp xếp). |
Theo độ khó |
Beatmap sẽ được nhóm theo độ khó, được làm tròn đến hàng đơn vị. |
Theo nghệ sĩ |
Beatmap sẽ được nhóm theo chữ cái đầu tiên của tên nghệ sĩ. |
Được chơi gần đây |
Beatmap sẽ được nhóm theo thời điểm mà bạn đã chơi lần cuối. |
Các bộ sưu tập |
Thứ này sẽ hiển thị những bộ sưu tập mà bạn đã tạo. Nhớ rằng nó sẽ không hiển thị những beatmap không có trong bộ sưu tập nào. |
Theo BPM |
Beatmap sẽ được nhóm dựa vào BPM theo bội số của 60 (60, 120, 180, 240, 300). |
Theo người tạo |
Beatmap sẽ được nhóm theo chữ cái đầu tiên của tên người tạo beatmap. |
Theo thời điểm thêm vào |
Beatmap sẽ được nhóm theo thời điểm được thêm vào, từ ngày hôm nay đến hơn 5 tháng trước. |
Theo độ dài |
Beatmap sẽ được nhóm theo độ dài của chúng: 1 phút hoặc ít hơn, 2 phút hoặc ít hơn, 3, 4, 5, 10, và 10 phút hoặc nhiều hơn. |
Theo chế độ chơi |
Beatmap sẽ được nhóm theo chế độ chơi của chúng. |
Theo thứ hạng |
Beatmap sẽ được xếp theo xếp hạng (SS, S, A...) đạt được cao nhất của bạn. |
Theo tên |
Beatmap sẽ được nhóm theo chữ cái đầu tiên của tiêu đề. |
Theo yêu thích |
Chỉ hiển thị những beatmap yêu thích của bạn. |
Map của tôi |
Chỉ hiển thị những beatmap mà bạn tạo ra (tên người tạo trùng với tên của bạn). |
Trạng thái xếp hạng |
Beatmap sẽ được nhóm theo tình trạng của chúng: được xếp hạng, đang chờ, chưa gửi, không rõ, hoặc được yêu thích. |
Năm nhóm đầu tiên có sẵn trong những mục phía dưới Nhóm và Sắp xếp.
Sắp xếp beatmap theo một thứ tự nhất định.
Tiêu chuẩn sắp xếp | Mô tả |
---|---|
Theo tác giả |
Beatmap sẽ được xếp theo thứ tự chữ cái của tên nghệ sĩ. |
Theo BPM |
Beatmap sẽ được xếp từ thấp đến cao dựa vào BPM. Đối với những beatmap có BPM không cố định, con số lớn nhất sẽ được sử dụng. |
Theo người tạo |
Beatmap sẽ được xếp theo thứ tự chữ cái của tên người tạo. |
Theo thời điểm thêm vào |
Beatmap sẽ được xếp theo thời điểm mà chúng được thêm vào, từ cũ nhất đến mới nhất. |
Theo độ khó |
Beatmap sẽ được xếp theo độ khó của chúng, từ dễ đến khó. Nhớ rằng nó sẽ phân cách những độ khó của một mapset |
Theo độ dài |
Beatmap sẽ được xếp theo độ dài, từ ngắn nhất đến dài nhất. |
Theo thứ hạng |
Beatmap sẽ được xếp theo xếp hạng đạt được cao nhất của bạn, từ tệ nhất đến tốt nhất. |
Theo tên |
Beatmap sẽ được xếp theo thứ tự chữ cái của tiêu đề. |
Ghi chú: Đừng mở phần cài đặt hoặc khung chat khi bạn muốn sử dụng phần tìm kiếm. Nếu không, bất cứ thứ gì bạn viết sẽ được nhập vào phần chat hoặc phần tìm kiếm của phần cài đặt.
Chỉ những beatmap đáp ứng các yêu cầu của phần tìm kiếm sẽ được hiển thị. Theo mặc định, bất cứ tìm kiếm nào cũng sẽ được so sánh với tên nghệ sĩ, tiêu đề, tên người tạo, và các thẻ (tag).
Thêm vào đó, bạn có thể sử dụng những "bộ lọc" được hỗ trợ để tìm kiếm bằng những thứ khác của beatmap (chẳng hạn, ar=9
).
Những bộ lọc được hỗ trợ:
Bộ lọc | Mô tả |
---|---|
artist |
Tên nghệ sĩ |
creator |
Tên người tạo beatmap |
title |
Tên bài hát |
difficulty |
Tên độ khó của mapset |
ar |
Tốc độ tiếp cận(?) |
cs |
Độ lớn của vòng tròn |
od |
Độ khó tổng quan |
hp |
Tốc độ giảm HP |
key , keys |
Số lượng nút bấm (chỉ áp dụng đối với osu!mania và những beatmap được chuyển đổi) |
star , stars |
Độ khó |
bpm |
Nhịp trên phút |
length |
Độ dài tổng tính bằng giây |
drain |
Drain time tính bằng giây |
mode |
Chế độ chơi. Bạn có thể nhập osu , taiko , catch , mania , hoặc o /t /c /m khi được rút gọn. |
status |
Tình trạng beatmap. Bạn có thể nhập ranked , approved , pending , notsubmitted , unknown , hoặc loved , hoặc r /a /p /n /u /l khi được rút gọn. |
played |
Khoảng thời gian tính bằng ngày kể từ lần cuối chơi |
unplayed |
Chỉ hiện thị những beatmap chưa được chơi. Phải được sử dụng như thế này: unplayed= . Client sẽ bỏ qua unplayed |
speed |
Tốc độ cuộn của osu!mania đã được lưu. Sẽ luôn là 0 đối với beatmap chưa được chơi hoặc nếu lựa chọn Nhớ tốc độ cuộn của mỗi beatmap osu! được tắt. |
Những phép so sánh được hỗ trợ:
Phép so sánh | Mô tả |
---|---|
= hoặc == |
Bằng |
!= |
Không bằng |
< |
Thấp hơn |
> |
Lớn hơn |
<= |
Thấp hơn hoặc bằng |
>= |
Lớn hơn hoặc bằng |
Bạn cũng có thể nhập ID của một độ khó hoặc một beatmap để nhận được một kết quả duy nhất.
Có nhiều thứ có thể xuất hiện ở đây:
Chưa gửi
cho biết một beatmap chưa được gửi lên trang web osu! thông qua Hệ thống gửi beatmap hoặc đã bị xóa bởi người tạo.Cập nhật phiên bản mới nhất
sẽ hiện ra nếu phiên bản mới hơn của beatmap có sẵn để tải về. Nhấn nút để thực hiện điều đó.
Phiên bản đang chờ mới nhất
cho biết một beatmap đã được gửi lên trang web osu! nhưng chưa được xếp hạng.Chưa có điểm số nào
cho biết rằng vẫn chưa có bản phát lại nào dành cho cài đặt chế độ xem hiện tại của beatmap (điều này thường xuất hiện ở cài đặt chế độ xem cục bộ hoặc khi bạn chỉ vừa mới tải hay chỉnh sửa beatmap).Những cài đặt chế độ xem:
*Cần có osu!supporter.
Nhấn vào nút màu cam (bên phải phần cài đặt chế độ xem) để hiển thị phần truy cập web nhanh dành cho beatmap hiện tại:
1
hoặc bấm Danh sách/Điểm Beatmap
để xem trang của độ khó beatmap trong trình duyệt của bạn.3
hoặc bấm Hủy
để trở lại màn hình chọn map.Danh sách beatmap thể hiện tất cả những beatmap có sẵn. Từng beatmap sẽ có màu sắc khác nhau:
Màu | Mô tả |
---|---|
Hồng | Beatmap này chưa được chơi. |
Cam | Ít nhất một độ khó của beatmap đã được chơi. |
Xanh biển nhạt | Những độ khó khác của mapset, hiển thị khi một beatmap được mở rộng. |
Trắng | Độ khó hiện tại. |
Bạn có thể điều hướng danh sách beatmap bằng cách sử dụng con lăn chuột, nút lên hoặc xuống, giữ chuột trái để kéo hoặc dùng chuột phải (được biết đến với cái tên "cuộn tuyệt đối"), thứ mà sẽ di chuyển thanh cuộn theo vị trí Y của con trỏ. Nhấn một beatmap để chọn nó, và hoặc bấm một lần nữa, hoặc nhấn Enter
, hoặc nhấn miếng bánh quy osu! ở góc dưới phải để chơi beatmap.
List of available game modes
Phần này được gọi là bộ dụng cụ gameplay. Chúng tôi sẽ cho bạn biết tác dụng của chúng từ trái sang phải.
Nhấn Esc
hoặc bấm Quay lại
để trở về menu chính.
Nhấn nút Chế độ
để mở ra danh sách những chế độ chơi trong osu!. Hoặc, bạn có thể bấm Ctrl
và 1
(osu!), 2
(osu!taiko), 3
(osu!catch), hoặc 4
(osu!mania) để đổi chế độ chơi. Đổi chế độ chơi cũng sẽ chuyển sang bảng xếp hạng của chế độ đó, và bạn cũng có thể nhận thấy sự thay đổi về xếp hạng cá nhân.
Mod selection screen
Nhấn nút Mods
hoặc bấm F1
để mở phần lựa chọn mod.
Ở đây, bạn có thể chọn những "sửa đổi" (còn gọi là mod) dành cho gameplay. Một vài mod sẽ làm giảm độ khó và điểm số bạn nhận được. Tương tự, một vài mod sẽ làm tăng độ khó cũng như điểm số bạn nhận được. Cuối cùng, một vài mod sẽ làm thay đổi cách mà bạn chơi. Relax và Auto Pilot nằm trong số đó.
Đặt chuột của bạn lên một mod bất kỳ sẽ cho thấy phần mô tả tác dụng của nó. Nhấn một mod để chọn hoặc bỏ chọn nó. Một vài mod, chẳng hạn như Double Time, có nhiều biến thể - nhấn mod một lần nữa để chuyển đổi chúng. Con số thập phân phía trên sẽ cho biết sự ảnh hưởng của các loại mod đến điểm số của bạn. Nhấn Đặt lại tất cả mod
hoặc bấm 1
để bỏ chọn tất cả mod. Nhấn Thoát
hoặc bấm 2
hoặc Esc
để quay trở lại màn hình chọn map.
Nhấn nút Ngẫu nhiên
hoặc bấm F2
để chọn ngẫu nhiên một beatmap.
Ghi chú: Bạn có thể bấm Shift
+ nút Ngẫu nhiên
hoặc F2
để quay trở lại beatmap trước.
Possible commands for a beatmap
Nhấn nút Tùy chọn beatmap
, hoặc bấm F3
, hoặc nhấn chuột phải vào beatmap để hiện ra menu tùy chọn dành cho beatmap hiện tại.
1
hoặc nhấn nút Quản lý bộ sưu tập
để mở ra trình quản lý bộ sưu tập - tại đây, bạn có thể quản lý những bộ sưu tập đã có trước, cũng như thêm độ khó/mapset hiện tại vào bộ sưu tập hoặc ngược lại.2
hoặc nhấn Xóa...
để [1] xóa độ khó đang được chọn, [2] xóa cả mapset hiện tại, hoặc [3] xóa TẤT CẢ beatmap.
3
hoặc nhấn Bỏ khỏi mục chưa chơi
để đánh dấu một beatmap chưa được chơi thành đã chơi (đổi màu sắc của beatmap từ hồng sang cam).4
hoặc nhấn Xóa điểm số cục bộ
để xóa tất cả những điểm số mà bạn đã đạt được trên beatmap.5
hoặc nhấn Chỉnh sửa
để mở beatmap hiện trong trình chỉnh sửa của osu!.6
hoặc Esc
hoặc nhấn Thoát
để trở về màn hình chọn map.Nhấn màn hình người dùng để truy cập menu tùy chọn người dùng.
Nhấn vào miếng bánh quy osu! để bắt đầu chơi beatmap đang được chọn.
Accuracy in osu!
Đây là màn hình kết quả được hiển thị sau khi bạn vượt qua beatmap thành công. Bạn có thể truy cập kết quả trực tuyến của mình bằng cách kéo xuống hoặc nhấn nút phía dưới.
Dưới đây là các màn hình kết quả của từng chế độ chơi.
Accuracy in osu!taiko
Accuracy in osu!mania
Accuracy in osu!catch
An example of an online osu! score
Đây là bảng xếp hạng trực tuyến của bạn. Bạn có thể tìm thấy nó bằng cách kéo xuống từ màn hình kết quả. Bảng điểm cục bộ của bạn sẽ hiển thị tên và điểm của bạn.
Lưu bản phát lại vào thư mục Replays
: Bạn có thể xem lại những bản phát lại bằng cách mở chúng trong một bảng xếp hạng cục bộ, hoặc vào thư mục Replays
và nhấn đúp chuột vào nó.Thêm vào mục yêu thích trực tuyến
: Thêm beatmap đó vào danh sách những beatmap yêu thích của bạn, thứ ở phía dưới phần Beatmaps
trên trang cá nhân của bạn.Xếp hạng cục bộ
từ menu ở phía trên bảng xếp hạng (cái mà tôi gọi là "cài đặt chế độ xem").Xếp hạng beatmap
. Chỉ khả dụng đối với những map có bảng xếp hạng trực tuyến (đủ tư cách, được xếp hạng, hoặc được yêu thích). Bạn cũng cần phải trực tuyến để có thể nhìn thấy phần này. Đọc phần bên dưới để biết thêm chi tiết.Xếp hạng tổng quan
. Chỉ khả dụng đối với beatmap có bảng xếp hạng. Bạn cũng cần phải trực tuyến để nhìn thấy phần này. Đọc phần bên dưới để biết thêm chi tiết.Các mục trong bảng xếp hạng được thể hiện như sau:
Mục | Xếp hạng beatmap | Xếp hạng tổng thể |
---|---|---|
Tổng quan |
Vị trí của bạn ở trên bảng xếp hạng của beatmap. Nhớ rằng điểm số đi kèm với mod cũng được hiển thị trên bảng xếp hạng. | Xếp hạng toàn cầu của bạn. |
Độ chính xác |
Độ chính xác của bạn khi chơi beatmap. Nó chỉ được tính khi điểm số cũ của bạn bị vượt qua. | Độ chính xác trung bình dựa trên những điểm số tốt nhất của bạn. |
Combo tối đa |
Combo cao nhất của bạn khi chơi map đó. | Combo cao nhất của bạn đã đạt được từ trước đến giờ. |
Điểm số xếp hạng |
Điểm số tốt nhất của bạn trên beatmap. | Tổng số điểm bạn nhận được từ tất cả những beatmap được xếp hạng mà bạn đã chơi, mỗi beatmap chỉ đươc tính một lần. |
Điểm số tổng |
Không được tính, bởi nó không ảnh hưởng đến vị trí của bạn trên xếp hạng trực tuyến. | Cũng như điểm số xếp hạng, nhưng nó tính tổng điểm số của tất cả beatmap trên trang web osu!, bao gồm những beatmap chưa hoàn thành hoặc bị thất bại. Con số này tính vào level của bạn. |
Hiệu suất |
Lượng pp không trọng số mà bạn nhận được. | Lượng điểm số hiệu suất tổng của bạn, và lượng pp mà bạn đạt được sau màn chơi vừa rồi. |
Trang chính: Huân chương
Unlocking a medal
Đôi khi, khi các điều kiện nhất định được đáp ứng, bạn sẽ được nhận một huân chương.