Có rất nhiều phím tắt trong osu! có thể được sử dụng trong trò chơi hoặc khi không hoạt động trên bất kỳ màn hình nào. Dưới đây là danh sách các phím tắt cùng với chức năng của chúng.
Lưu ý: Bài viết này liệt kê các phím tắt mặc định. Bạn có thể thay đổi một số trong chúng trong phần cài đặt.
Các phím tắt này hoạt động ở mọi nơi trong trò chơi:
Alt + F4 |
Đóng trò chơi (không có thông báo). Nếu đang chơi, trong trình chỉnh sửa beatmap hoặc osu!direct, quay lại màn hình chọn bài hát hoặc menu chính (đối với osu!direct). |
Alt + Mũi tên lên/xuống |
Điều chỉnh âm lượng chính, sử dụng các phím mũi tên trái và phải để điều chỉnh âm lượng hiệu ứng và nhạc. |
Ctrl + Alt + Shift + S |
Làm mới skin hiện tại. Nếu nhấn trong khi chơi hoặc ở màn hình kết quả, thao tác sẽ được thực hiện sau khi trở về màn hình chọn bài hát. |
Ctrl + F11 |
Bật/tắt biểu đồ thời gian khung hình. Nhấn Ctrl sẽ tạm dừng biểu đồ. |
F7 |
Chuyển đổi giữa các giới hạn tốc độ khung hình. |
F8 |
Bật/tắt cửa sổ chat. |
F9 |
Bật/tắt cửa sổ chat mở rộng. |
F10 |
Bật/tắt tất cả các nút chuột (trừ con lăn chuột luôn được bật). |
F12 |
Chụp ảnh màn hình. Nhấp vào hộp thoại hiện ra để mở thư mục chứa ảnh chụp màn hình. |
Shift + F12 |
Chụp ảnh màn hình và tải lên máy chủ để chia sẻ. Ảnh chụp màn hình cũng sẽ được lưu cục bộ. Điều này sẽ mở ảnh chụp màn hình trên trình duyệt web của bạn. |
Insert |
Đây là Boss key. Thu nhỏ trò chơi vào khay thông báo. Điều này cũng sẽ tắt tiếng trò chơi. |
Shift + F1 |
Mở osu!status trên trình duyệt web của bạn. (Chỉ khi có lỗi kết nối xuất hiện.) |
Ctrl + O |
Mở thanh bên cài đặt. Không thể vào trình điều chỉnh độ trễ nếu bạn không ở trong menu chính. |
Alt + Enter |
Bật/tắt chế độ toàn màn hình. |
Mũi tên lên/xuống |
Điều chỉnh âm lượng chính, sử dụng các phím mũi tên trái và phải để điều chỉnh âm lượng hiệu ứng và nhạc. |
Esc |
Quay lại hoặc hủy bỏ. |
P , E , hoặc O |
Mở menu chơi. |
P ba lần |
Vào chế độ chơi Solo. |
P hai lần, sau đó M |
Vào chế độ chơi Multi. |
E hai lần |
Vào chế độ chỉnh sửa. |
O |
Mở thanh bên cài đặt. |
Q |
Hiển thị hộp thoại thoát. |
Esc |
Hiển thị hộp thoại thoát, khi menu tùy chọn và menu chơi đã đóng. |
F |
Bật/tắt bộ đếm FPS. |
Z hoặc F1 |
Phát bài hát trước đó. |
X hoặc F2 |
Phát bài hát. Nếu có bài hát đang phát, bắt đầu lại bài hát đó. |
C |
Bật/tắt tạm dừng và phát. |
F4 |
Dừng phát (đặt lại thời gian hiện tại). |
V hoặc F5 |
Phát bài hát tiếp theo. |
J hoặc F6 |
Mở menu chọn bài. |
R |
Phát một bài hát ngẫu nhiên. |
Lưu ý: Không phải tất cả các phím này đều hoạt động trong màn hình chọn bài hát của chế độ Multi.
F1 |
Mở menu chọn mod. |
F2 |
Chọn ngẫu nhiên một beatmap. |
Shift + F2 |
Quay lại beatmap đã chọn ngẫu nhiên trước đó. |
F3 |
Mở tùy chọn beatmap. |
F5 |
Làm mới danh sách beatmap (điều này có thể yêu cầu bạn xác nhận để tiếp tục). |
Shift + Delete |
Hiển thị hộp thoại xóa beatmap. Điều này sẽ hỏi bạn có muốn xóa beatmap (tất cả các độ khó), một độ khó hoặc tất cả các beatmap hiện tại. |
Ctrl + 1 |
Chuyển chế độ chơi sang osu!. |
Ctrl + 2 |
Chuyển chế độ chơi sang osu!taiko. |
Ctrl + 3 |
Chuyển chế độ chơi sang osu!catch. |
Ctrl + 4 |
Chuyển chế độ chơi sang osu!mania. |
Ctrl + Enter |
Chơi beatmap đã chọn với mod Auto. |
Ctrl + Shift + Enter |
Chơi beatmap đã chọn với mod Cinema. |
Ctrl + A |
Bật/tắt mod Auto. |
Ctrl + F3 hoặc Ctrl + + |
Tăng tốc độ cuộn của osu!mania (trong chế độ osu!mania). |
Ctrl + F4 hoặc Ctrl + - |
Giảm tốc độ cuộn của osu!mania (trong chế độ osu!mania). |
Ctrl + Backspace |
Xóa từ cuối cùng trong thanh tìm kiếm. |
Mũi tên lên/xuống |
Chọn độ khó lên/xuống tương ứng. |
Mũi tên trái/phải |
Chọn beatmap lên/xuống tương ứng. |
Page Up/Down |
Cuộn trang lên/xuống tương ứng. |
Enter |
Chọn mục hiện tại (nếu chọn trên beatmap hoặc nhóm bộ sưu tập) hoặc bắt đầu chơi độ khó (nếu chọn trên beatmap). |
Shift + Mũi tên trái/phải |
Chọn nhóm tiếp theo/trước đó. |
Shift + Enter |
Mở rộng hoặc thu gọn nhóm đã chọn. |
Trang chính: Mod
Lưu ý: Nhấn phím tắt sẽ bật/tắt nó. Bạn cần phải ở trong menu mod trò chơi để sử dụng các phím tắt này.
Lưu ý: Target practice (osu!), 1K và 2K (osu!mania), Co-op (osu!mania) và Mirror (osu!mania) không có phím tắt.
Q |
Easy |
W |
No Fail |
E |
Half Time |
A |
Hard Rock |
S |
Sudden Death |
S hai lần |
Perfect |
D |
Double Time |
D hai lần |
Nightcore |
F |
Hidden (osu!, osu!taiko, và osu!catch) hoặc Fade In (osu!mania) |
F hai lần |
Hidden (osu!mania) |
G |
Flashlight |
Z |
Relax (osu!, osu!taiko, và osu!catch) hoặc chuyển qua các mod xK (osu!mania) |
X |
Auto Pilot (osu!) hoặc Random (osu!mania) |
C |
Spun Out (osu!) |
V |
Auto |
V hai lần |
Cinema |
B |
Score V2 |
3 đến 9 |
3K đến 9K (osu!mania) |
+ hoặc - |
Điều chỉnh độ trễ cục bộ (giữ Alt để thay đổi độ chính xác). |
Esc |
Tạm dừng trò chơi, hoặc quay lại chọn bài hát nếu đang xem replay hoặc sử dụng mod Auto hoặc Cinema. |
Space |
Bỏ qua dạo đầu, vào thẳng phần chơi. |
Tab |
Bật/tắt bảng xếp hạng. |
Shift + Tab |
Bật/tắt ẩn giao diện gameplay. |
H |
Bật/tắt ẩn bảng xếp hạng và giao diện replay (khi xem replay hoặc theo dõi). |
F3 hoặc F4 |
Điều chỉnh tốc độ cho osu!mania (có thể sử dụng lúc bắt đầu gameplay). |
Ctrl + R hoặc ` |
Phải giữ một lúc. Chơi lại nhanh beatmap hiện tại (bỏ qua phần giới thiệu khi chơi lại). |
Lưu ý: Bạn phải sử dụng phiên bản thử nghiệm để sử dụng các phím tắt này.
5 |
Tạm dừng replay. |
6 hoặc 0 |
Tiếp tục hoặc đặt tốc độ phát lại về 1x. |
7 |
Đặt tốc độ phát lại thành 2x. |
8 |
Đặt tốc độ phát lại thành 3x. |
9 |
Đặt tốc độ phát lại thành 4x. |
Trang chính: Trình chỉnh sửa beatmap
Các phím tắt này hoạt động ở bất kỳ đâu trong trình chỉnh sửa beatmap:
Z |
Nhảy đến nốt đầu tiên hoặc đầu bài hát. |
V |
Nhảy đến nốt cuối cùng hoặc cuối bài hát. |
X |
Phát từ đầu. |
C hoặc Space |
Tạm dừng hoặc tiếp tục. |
Mũi tên trái/phải |
Lướt nhanh qua bài hát. |
Mũi tên lên/xuống |
Lướt nhanh qua các mốc thời gian. |
Shift + Mũi tên trái/phải |
Lướt qua bài hát với tốc độ 4x. |
Ctrl + B |
Thêm bookmark tại thời điểm hiện tại. |
Ctrl + Shift + B |
Xóa bookmark tại thời điểm hiện tại. |
Ctrl + Mũi tên trái/phải |
Nhảy đến bookmark trước/tiếp theo. |
Ctrl + L |
Khôi phục trạng thái đã lưu gần đây nhất (một phần). Điều này sẽ làm mới các file .osu và .osb . |
Ctrl + Shift + L |
Khôi phục trạng thái đã lưu gần đây nhất (toàn bộ). Điều này sẽ làm mới mọi thứ. |
Ctrl + O |
Mở cửa sổ chọn độ khó. |
Ctrl + S |
Lưu beatmap ở trạng thái hiện tại. |
Ctrl + N |
Hiển thị thông báo xác nhận xóa tất cả các hit object. |
Ctrl + Mũi tên lên/xuống |
Tăng/giảm tốc độ phát lại 25%. |
Ctrl + Shift + Mũi tên lên/xuống |
Tăng/giảm tốc độ phát lại 5%. |
F1 |
Chuyển sang chế độ Compose (soạn nhạc). |
F2 |
Chuyển sang chế độ Design (Thiết kế). |
F3 |
Chuyển sang chế độ Timing (Điều chỉnh thời gian). |
F4 |
Mở hộp thoại Song setup (Thiết lập bài hát). |
F5 |
Vào chế độ chơi thử. |
F6 |
Mở hộp thoại điều chỉnh thời gian và các điểm mốc. |
Ctrl + P |
Thêm một điểm uninherited timing tại thời điểm hiện tại. Nếu không ở chế độ điều chỉnh thời gian, điều này cũng sẽ mở hộp thoại điều chỉnh thời gian và điểm điều khiển. |
Ctrl + Shift + P |
Thêm một điểm inherited timing vào thời điểm hiện tại. Điều này cũng sẽ mở hộp thoại điều chỉnh thời gian và điểm điều khiển. |
Ctrl + I |
Xóa phần uninherited timing hoặc inherited timing hiện tại. Điều này sẽ không hoạt động trên điểm uninherited timing đầu tiên. |
Lăn chuột lên/xuống |
Tua tiến/lùi. |
Shift + Lăn chuột lên/xuống |
Tua tiến/lùi với tốc độ 4x. |
Ctrl + Lăn chuột lên/xuống |
Điều chỉnh chia nhỏ thời gian. |
Alt + Lăn chuột lên/xuống |
Điều chỉnh hệ số chia nhỏ khoảng cách khi trỏ vào màn chơi. Điều chỉnh thu phóng dòng thời gian khi trỏ vào dòng thời gian. |
Alt + Shift + Lăn chuột lên/xuống |
Điều chỉnh hệ số chia nhỏ khoảng cách một cách chính xác hơn khi trỏ vào màn chơi. |
Alt + F4 hoặc Esc |
Quay lại chọn bài hát. |
Ctrl + Z |
Hoàn tác. |
Ctrl + Y |
Làm lại. |
Ctrl + A |
Chọn tất cả các hit object. |
Ctrl + X |
Cắt. |
Ctrl + C |
Sao chép. |
Ctrl + V |
Dán. |
Ctrl + D |
Nhân bản đối tượng được chọn. Điều này sẽ dán đối tượng được chọn lên 1 ô nhịp sau đối tượng đã chọn cuối cùng. |
Ctrl + M |
Điều chỉnh phân cách nhịp. |
Delete |
Xóa. |
1 , 2 , 3 , hoặc 4 |
Chuyển đổi giữa các chế độ đặt/chọn: chọn, circle, slider, và spinner tương ứng (osu!, osu!taiko, hoặc osu!catch). |
1 , 2 , hoặc 3 |
Chuyển đổi giữa các chế độ đặt/chọn: chọn, circle, và hold tương ứng (osu!mania). |
Ctrl + Alt + Lăn chuột lên/xuống |
Chuyển đổi giữa các chế độ đặt/chọn. |
Ctrl + Shift + A |
Mở AiMod. |
Nhấp đúp |
Nhấp đúp vào circle hoặc đầu/đuôi slider để nhảy đến vị trí của đối tượng trong dòng thời gian từ bất kỳ điểm nào trong bài hát. (osu!, osu!taiko, osu!catch) |
Nhấp chuột phải |
Bật/tắt combo mới (khi đặt các hit object mới) hoặc xóa đối tượng (khi chọn). |
Alt |
Tạm thời bật Distance snapping trong khi giữ phím này. |
Y |
Bật/tắt Distance snapping. |
Shift |
Tạm thời bật snap vào lưới trong khi giữ phím này. |
T |
Bật/tắt snap vào lưới. |
G |
Chuyển qua các kích thước lưới. |
Ctrl + 1 |
Đặt kích thước lưới thành rất nhỏ. |
Ctrl + 2 |
Đặt kích thước lưới thành nhỏ. |
Ctrl + 3 |
Đặt kích thước lưới thành trung bình. |
Ctrl + 4 |
Đặt kích thước lưới thành lớn. |
L |
Bật/tắt khóa hit object. |
Q |
Bật/tắt combo mới. |
Ctrl + , |
Xoay đối tượng được chọn 90 độ ngược chiều kim đồng hồ. |
Ctrl + . |
Xoay đối tượng được chọn 90 độ theo chiều kim đồng hồ. |
Ctrl + H |
Lật đối tượng được chọn theo chiều ngang. |
Ctrl + J |
Lật đối tượng được chọn theo chiều dọc. |
Ctrl + G |
Đảo ngược đối tượng được chọn. Nghĩa là, di chuyển điểm đầu của đối tượng được chọn đầu tiên đến điểm cuối của nó và ngược lại. |
Ctrl + Shift + R |
Xoay các hit object đã chọn theo một góc được chỉ định (mở hộp thoại). |
Ctrl + Shift + S |
Phóng to các hit object đã chọn theo một giá trị được chỉ định (mở hộp thoại). |
Ctrl + Shift + D |
Tạo đa giác với số điểm được chỉ định (mở hộp thoại). |
Ctrl + Shift + F |
Chuyển đổi slider đã chọn thành chuỗi hit circle (mở hộp thoại). |
Ctrl + Mũi tên trái/phải/lên/xuống |
Đẩy các nốt được chọn theo hướng đã nhấn. (osu!, osu!taiko, osu!catch) |
Ctrl + Mũi tên trái/phải |
Di chuyển các đối tượng được chọn sang trái hoặc phải một cột. (osu!mania) |
Ctrl + Mũi tên lên/xuống |
Di chuyển các đối tượng được chọn lên hoặc xuống 1 đơn vị chia nhỏ. (osu!mania) |
W |
Bật/tắt bổ sung Whistle cho đối tượng được chọn. |
E |
Bật/tắt bổ sung Finish cho đối tượng được chọn. |
R |
Bật/tắt bổ sung Clap cho đối tượng được chọn. |
Shift + (Q , W , E , hoặc R ) |
Thay đổi sample âm thanh cho đối tượng được chọn thành auto, normal, soft, hoặc drum tương ứng. |
Ctrl + (Q , W , E , hoặc R ) |
Thay đổi bộ âm thanh cho đối tượng được chọn thành auto, normal, soft, hoặc drum tương ứng. |
Ctrl + Shift + I |
Mở hộp thoại nhập sample âm thanh. |
Shift + (1 , 2 , 3 , 4 , 5, , 6 , 7 , 8 , hoặc 9 ) |
Đặt chia nhỏ beat snap thành 1/1, 1/2, 1/3, 1/4, 1/5, 1/6, 1/7, 1/8 và 1/9 tương ứng. |
Shift (khi kéo trong dòng thời gian) |
Bỏ qua chia nhỏ beat snap. |
J |
Đẩy đối tượng được chọn lùi 1 đơn vị chia nhỏ. |
K |
Đẩy đối tượng được chọn tiến lên 1 đơn vị chia nhỏ. |
I |
Mở thư viện sprite. |
Ctrl + Z |
Hoàn tác. |
Ctrl + Y |
Làm lại. |
Ctrl + X |
Cắt sprite đã chọn. |
Ctrl + C |
Sao chép sprite đã chọn. |
Ctrl + V |
Dán sprite tại thời điểm hiện tại. Lưu ý: Sprite được dán sẽ không hiển thị trong danh sách lớp cho đến khi beatmap được lưu và tải lại. |
Delete |
Xóa sprite đã chọn khỏi lớp. |
W , A , S , D |
Đẩy sprite đã chọn lên, trái, xuống, hoặc phải tương ứng một osu!pixel. |
T |
Đặt BPM và độ trễ khi nhấp vào nhịp của bài hát. |
Shift khi điều chỉnh BPM hoặc độ trễ |
Tăng gấp 5 lần so với lượng bình thường. |
Ctrl khi điều chỉnh BPM |
Tăng giảm theo 0.25. |
Ctrl khi điều chỉnh độ trễ |
Tăng giảm theo 1. |
Ctrl khi điều chỉnh tốc độ slider |
Tăng giảm theo 0.1. |